Quy hoạch sử dụng đất thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thông qua Quyết định số 359/QĐ-TTg ngày 16/3/2023. Quy hoạch này bao gồm các nội dung chính sau:
1. Mục tiêu:
- Phát triển Đà Nẵng trở thành thành phố trực thuộc Trung ương, trung tâm kinh tế – văn hóa – du lịch – khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, động lực phát triển của khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ; là thành phố đáng sống, văn minh, hiện đại.
2. Phân khu chức năng:
- Hệ thống đô thị:
- Đô thị trung tâm: Phát triển theo hướng hiện đại, văn minh, gắn với bảo vệ môi trường. Bao gồm Khu vực trung tâm hành chính, Khu vực dịch vụ du lịch – thương mại – tài chính, Khu vực công nghiệp công nghệ cao.
- Đô thị vệ tinh: Phát triển các đô thị vệ tinh gắn với trục phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng. Bao gồm Khu vực đô thị Hòa Vang, Khu vực đô thị Điện Bàn, Khu vực đô thị Lệ Thủy.
- Đô thị phía tây: Phát triển theo hướng sinh thái, gắn với du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng. Bao gồm Khu vực đô thị Hòa Vang, Khu vực đô thị Lệ Thủy.
- Hệ thống khu vực:
- Khu vực nông nghiệp: Phát triển nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng khoa học kỹ thuật cao, gắn với bảo vệ môi trường. Bao gồm Khu vực nông nghiệp phía tây, Khu vực nông nghiệp phía nam.
- Khu vực công nghiệp: Phát triển các khu công nghiệp tập trung, hiện đại, thân thiện với môi trường. Bao gồm Khu công nghiệp Hòa Khê, Khu công nghiệp Điện Nam – Điện Ngãi.
- Khu vực dịch vụ: Phát triển các dịch vụ đa dạng, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của người dân và du khách. Bao gồm Khu vực dịch vụ du lịch – thương mại – tài chính, Khu vực dịch vụ khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Khu vực du lịch: Phát triển du lịch bền vững, gắn với bảo vệ môi trường và di sản văn hóa. Bao gồm Khu vực du lịch biển, Khu vực du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
- Khu vực ven biển: Phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn tài nguyên biển. Bao gồm Khu vực ven biển phía đông, Khu vực ven biển phía bắc.
- Khu vực rừng: Bảo vệ và phát triển bền vững diện tích rừng hiện có. Trồng mới rừng theo quy hoạch. Bao gồm Khu vực rừng phía tây, Khu vực rừng phía bắc.
- Khu vực bảo tồn thiên nhiên: Bảo vệ đa dạng sinh học và giá trị cảnh quan thiên nhiên. Bao gồm Khu vực bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà, Khu vực bảo tồn thiên nhiên Bà Nà – Núi Chúa.
- Khu vực khác: Khu vực quốc phòng, an ninh; khu vực giao thông vận tải; khu vực khoáng sản; khu vực hạ tầng kỹ thuật.
3. Các chỉ tiêu sử dụng đất:
- Tổng diện tích đất quy hoạch: 130.793 ha.
- Diện tích đất đô thị: 23.600 ha.
- Diện tích đất nông nghiệp: 43.520 ha.
- Diện tích đất công nghiệp: 26.200 ha.
- Diện tích đất dịch vụ: 38.400 ha.
- Diện tích đất du lịch: 5.000 ha.
- Diện tích đất ven biển: 34.300 ha.
- Diện tích đất rừng: 6.697 ha.
- Diện tích đất khu vực bảo tồn thiên nhiên: 3.430 ha.
- Diện tích đất khu vực khác: 5.400 ha.
4. Giải pháp thực hiện:
- Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật về quy hoạch sử dụng đất.
- Tăng cường công tác quản lý, giám sát việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
- Phát động phong trào thi đua “Toàn dân chung tay thực hiện quy hoạch sử dụng đất”.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của người dân về quy hoạch
KIẾN THỨC VỀ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH – CÁCH ĐỌC HIỂU
Bản đồ quy hoạch hiện nay thường được phân chia theo tỷ lệ, phụ thuộc vào mục đích sử dụng cụ thể của bản đồ, như quy hoạch chung hay quy hoạch dự án, và tương ứng với những quy định về tỷ lệ. Có một số loại bản đồ quy hoạch phổ biến được sử dụng, bao gồm bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/5000, 1/2000 và 1/500. Dưới đây là mô tả chi tiết về từng loại bản đồ này:
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/5000:
Loại bản đồ này thường được vẽ dựa trên bản đồ địa chính với tỷ lệ 1:5000, thể hiện một số thông tin như:
- Cơ sở hạ tầng hiện tại và dự án.
- Xác định chức năng và mục đích sử dụng của từng khu vực cụ thể.
- Hiển thị lộ giới, địa giới và các công trình cơ sở hạ tầng khác nhau.
Tóm lại, bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/5000 giúp xác định các khu vực chức năng và định hướng phát triển hạ tầng.
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/2000:
Bản đồ này xác định phạm vi ranh giới, diện tích, và chức năng sử dụng đất cho từng khu đất. Nó cũng xác định nguyên tắc tổ chức không gian và đánh giá môi trường chiến lược.
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500:
Loại bản đồ này là một bản đồ chi tiết cho phép hiển thị các khu vực quy hoạch và phát triển đất đai với độ chính xác và chi tiết cao. Các yếu tố như địa hình, hệ thống giao thông, các khu dân cư và công nghiệp, khu vực xanh và đất trống đều được thể hiện trên bản đồ này.
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 thường được sử dụng trong quá trình lập quy hoạch đô thị, xây dựng khu công nghiệp, phát triển các khu đô thị mới và quản lý tài nguyên đất đai. Nó cũng là công cụ quan trọng cho các chuyên gia trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch đô thị và quản lý đất đai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.